Mã các ký hiệu trên container cần phải biết cho dân logistics

các ký hiệu trên container

Nhắc tới vận chuyển hàng hóa hay logistics chắc hẳn bạn sẽ nghĩ ngay đến những chiếc container nối đuôi nhau chở hàng. Vậy bạn có biết cách phân biệt kích thước và chất liệu của các container khác nhau bằng các ký hiệu riêng của nó không? Hãy theo dõi ngay mã các ký hiệu trên container cần phải biết cho dân logistics để nắm rõ mục đích sử dụng và công dụng của từng ký hiệu nhé!

Những ký hiệu trên container cần phải biết
Những ký hiệu trên container cần phải biết

Container là gì?

Container hay viết tắt là Cont là một loại thùng lớn chuyên dùng để chứa số lượng lớn hàng hóa đi xuất khẩu nhập khẩu hay vận chuyển trong nước. Container thường có hình chữ nhật được làm bằng thép, chỉ bao gồm một cửa duy nhất với 2 cánh và có chốt để đóng kín.

Hiện nay container là công cụ hữu ích được ứng dụng rộng rãi trên khắp thế giới giúp việc vận chuyển và trao đổi hàng hóa diễn ra một cách dễ dàng. Tùy vào nhu cầu, khối lượng hàng hóa cũng như loại hàng mà bạn có thể lựa chọn loại container sao cho phù hợp nhất.

Container là gì?
Container là một loại thùng chứa dùng để vận chuyển hoặc đựng hàng hóa lớn

Mã ký hiệu container cần biết và ý nghĩa của chúng

Nhằm biểu thị các thông tin về kích thước, trọng tải, loại hàng chuyên chở,…. do đó trên container thường sẽ có rất nhiều loại ký hiệu khác nhau. Dưới đây là những ký hiệu trên container mà bạn thường gặp:

Các loại container thường gặp
Các ký hiệu phân loại container thường gặp

Ký hiệu các loại container

Trên thị trường ngày nay có rất nhiều loại container nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển đa dạng các loại hàng hóa. Mỗi ký hiệu biểu thị cho một loại container khác nhau gồm có:

  • DC – Dry container: Thường được gọi là container khô. Đây là loại cont được sử dụng để đóng gói và chuyên chở hàng hóa khô, nặng, có thể tích nhỏ như: vật liệu sắt, thép, gạo, lúa,..
  • HC – High cube: Đây là ký hiệu biểu thị container cao, chuyên để đóng hàng hóa có kích cỡ và khối lượng lớn.
Container HC - High cube 45 feet
Container HC – High cube 45 feet
  • RE (Reefer): Là ký hiệu container lạnh, được thiết kế chuyên dụng dành cho hàng hóa cần đông lạnh. Những container loại này có thường có chi phí lưu kho khá tốn kém.
  • HR (High – cube reefer): Cũng ký hiệu container lạnh nhưng với sức chứa lớn hơn nhiều so với RE. Chúng thường được dùng để chuyên chở hàng hóa đông lạnh có tải trọng lớn.
Ký hiệu container lạnh Container
Ký hiệu container lạnh loại lớn: Container HR (High – cube reefer)
  • OT (Open top): Đây là ký hiệu của loại container mở nóc, có thể xếp hàng và bốc dỡ hàng hóa qua nóc thùng. Loài này thường được dùng chuyên để chở các loại máy móc, thiết bị.
  • FR (Flat rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh chuyên dùng để chở hàng siêu trường, siêu trọng, cồng kềnh.
Container OT
Container OT mở nắp

Ký hiệu trên container theo kích thước

ký hiệu trên container theo kích thước
Ký hiệu trên container theo kích thước
  • Phân theo chiều dài : Có ba loại chiều dài tiêu chuẩn của container là 20 feet ( 6.1m), 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m).
  • Phân theo chiều cao: gồm 2 laoij chính là thường và cao. Loại container thường sẽ cao 8 feet 6 inch (8’6”) và loại container cao là 9 feet 6 inch (9’6”).
  • Phân theo chiều rộng: gồm cont 20’DC, 40’DC, 40’HC.

Các ký hiệu trên vỏ container

Các ký hiệu trên vỏ container
Các ký hiệu và mã hiệu trên vỏ container

Trên vỏ container sẽ có rất nhiều ký hiệu và mã hiệu ở phía trước, sau, bên trong, bên ngoài và trên nóc của container mà bạn cần lưu ý bao gồm:

  • Mã của chủ sở hữu (owner code):  là mã ký hiệu được chủ sở hữu container đăng ký với cơ quan quản lý trực tiếp là cục Container Quốc tế BIC
  • Ký hiệu loại thiết bị : Có 3 ký hiệu loại thiết bị trong container đó là:
  • U: Container chuyên chở hàng (freight container)
  • J: Thiết bị có thể tháo rời (detachable freight container-related equipment)
  • Z: Đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)

Ví dụ: nếu xe có ký hiệu YULU  thì YUL là kí hiệu tên con hay mã chủ sở hữu,  còn U là ký hiệu loại cont chuyên dùng để chở hàng.

Thông tin về số seri và mã kích thước
Thông tin về số seri và mã kích thước trên container
  • Số sê-ri (serial number/registration number): là dãy số bao gồm 06 chữ số do chủ container tự đặt ra những tuyệt đối không được trùng tên với container khác. Mỗi dãy số chỉ được dùng 1 lần duy nhất. Nếu đặt tên mà không đủ 6 số thì sẽ thêm chữ số 0 đằng trước các số đó. Ví dụ: 245738 hoặc 001276
  • Chữ số kiểm tra (check digit): Là số đứng sau các dãy số sê-ri của cont. Con số này là được in và đóng khung trên thùng cont giúp hạn chế tình trạng trùng lặp số container khi vận chuyển.
  • Mã kích thước (size code): Bao gồm 2 ký tự là chữ cái hoặc chữ số. Ký tự đầu là chiều dài của container, kí tự thứ hai là chiều cao của container.
  • Mã loại (Type code): Bao gồm 2 ký tự, ký tự đầu biểu thị loại container Ký tự thứ 2 sẽ biểu thị đặc tính chính của container đó.

Thông số ký hiệu trên container khai báo hải quan

các ký hiệu quan trọng trên container
Các ký hiệu quan trọng trên container

Các thông số ký hiệu trên container trong khai báo bao gồm :

  • MAX. GROSS: được ghi trên cửa container cho biết tổng trọng lượng tối đa cho phép của container gồm cả trọng lượng hàng hóa (cả các vật dụng đã chèn lót trong cont). Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)
  • TARE: Trọng lượng tịnh của vỏ container.
  • NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa đóng vào container.
  • CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong cont, được tính bằng m3 và feet khối
  • Mã quốc gia (country code) sẽ bao gồm 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container này. Ví dụ: VN là Việt Nam, JP biểu thị cho Nhật Bản,….

Như vậy bài viết trên đây đã cung cấp cho quý bạn những hiểu biết cơ bản về các ký hiệu trên container cũng như mục đích sử dụng và ý nghĩa của chúng. Hy vọng qua đó bạn có thể lựa chọn được loại container cần thiết và phù hợp nhất.

Các dịch vụ vận tải nổi bật của Vận Tải Toàn Quốc:

5/5 (1 Review)